Bài thơ những món ăn kỵ nhau bạn nên biết

    • 111 Bài viết

    • 1 Được cảm ơn

    #1
    Số điện thoại: O98689O216
    Địa chỉ: Hoàng Mai, Hà Nội
    Tình Trạng: Còn hàng

    Để ghi nhớ về những món ăn kỵ nhau để tránh, người xưa đã viết nó thành những bài thơ về các món ăn kỵ nhau để mọi người ghi nhớ được dễ dàng hơn. Dưới đây chúng ta cùng đi tìm hiểu về nội dung bài thơ những món ăn kỵ nhau bạn nên biết.
    Mật ong, sữa, sữa đậu nành ?Ăn cùng tắc tử - phải đành xa nhau!Gan lợn, giá, đậu nực cười?Xào chung, mất sạch bổ tươi ban đầu!Thịt gà, kinh giới kỵ nhau?Ăn cùng một lúc, ngứa đầu phát điên!Thịt dê, ngộ độc do đâu?Chỉ vì dưa hấu, xen vào bữa ăn!Ba ba ăn với dền, samBụng đau quằn quại, khó toàn vẹn thân!Động kinh, chứng bệnh rành rành?Là do thịt lợn, rang chung ấu Tầu!Chuối hột ăn với mật, đường?Bụng phình, dạ trướng, dọc đường phân rơi!Thịt gà, rau cải có câu?Âm dương, khí huyết thoát vào hư vô!Trứng vịt, lẫn tỏi, than ôi?Ăn vào chắc chết, mười mươi rõ ràng!Cải thìa, thịt chó xào vô?Ăn vào, đi tả, hôn mê khôn lường!Sữa bò, cam, quýt, bưởi, chanh?Ăn cùng một lúc, liên thanh sấm rền!Quả lê, thịt ngỗng thường thường?Ăn vào cơ thể đùng đùng sốt cao!Đường đen pha sữa đậu nành?Đau bụng, tháo dạ, hoành hành suốt đêm!Thịt rắn, kị củ cải xào?Ăn vào, sao thoát lưỡi đao tử thần!Nôn mửa, bụng dạ không yên?Vì do hải sản ăn liền trái cây!Cá chép, cam thảo, nhớ rằng?Ăn chung, trúng độc, không cần hỏi tra!Nước chè, thịt chó no say?Thỉnh thoảng như thế, có ngày ung thư!Chuối tiêu, môn, sọ phiền hà?Ruột đau quằn quại, như là dao đâm!Khoai lang, hồng, mận ăn vô?Dạ dày viêm loét, tổn hư tá tràng!Ai ơi, khi chưa dọn mâm?Nhắc nhau nấu nướng, sai lầm hiểm nguy!Giàu Vitamin C chớ có thamNấu cùng ốc, hến, cua, tôm, nghêu, sò!Ăn gì? ăn với cái gì?Là điều cần nhớ, nên ghi vào lòng!Chẳng may ăn phải, vài giờ?Chúng tạo chất độc bảng A chết người!Quý nhau mời tiệc lẽ thường!Thức ăn tương phản, trăm đường hại nhau!
    Trên đây chúng tôi đã giúp bạn tìm hiểu bài thơ những món ăn kỵ nhau. Hy vọng nó sẽ hữu ích với bạn.

    Có thể bạn quan tâm:
    >>> Những món ăn dành cho người bị ung thư phổi như thế nào
    >>> Top 12 món đàn ông yếu sinh lý nên ăn gì tốt nhất

    >>> Món ăn bổ tim nên bổ sung hàng ngày




    NGUYỄN VĂN KHƠ - BNC medipharm - Nhà Phân phối TPCN chính Hiệu Mỹ
    Tel: 0986.890.216
    Web: https://bnc-medipharm.com - https://haicauhoan.com/
    iframe: approve:
    • 111 Bài viết

    • 1 Được cảm ơn

    #2
    Khi trẻ bị tiêu chảy phải làm sao?

    Tình trạng trẻ con bị tiêu chảy ngày càng phổ biến khi thời tiết thay đổi, đồ ăn không đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. Khi trẻ bị tiêu chảy phải làm sao là câu hỏi của nhiều người. Tiêu chảy là bệnh xảy ra quanh năm và mọi người đều có thể mắc nhưng trẻ em là đối tượng dễ bị bệnh hơn. Là trẻ con gần như không bạn nào không bị mắc bệnh tiêu chảy. Dưới đây là những việc bạn cần làm khi trẻ bị tiêu chảy thì bố mẹ phải làm sao?
    * Khi trẻ bị tiêu chảy phải làm sao?
    1. Tìm ra nguyên nhân khiến trẻ bị tiêu chảy?
    + Do thức ăn vệ sinh kém:
    - Cho trẻ ăn thức ăn bị ôi thiu
    - Thức ăn không được bảo quản tốt để ruồi nhặng bậu vào
    - Không rửa tay trước khi ăn
    - Dụng cụ cho trẻ ăn không được rửa sạch như : bát, đĩa, cốc, chén
    - Không đảm bảo vệ sinh trong quá trình cho trẻ ăn thêm bằng sữa bò.
    + Do một số nguyên nhân khác:
    - Trẻ bị thiếu men gây rối loạn tiêu hóa
    - Thực hành ăn dặm chưa đúng cách, ví dụ cho trẻ ăn quá nhiều thức ăn mới lạ trong một lúc.
    2. Xác định mức độ tiêu chảy của bé:
    Trẻ đi ỉa nhiều lần trong ngày, phân nhiều nước mùi tanh hoặc chua, không có máu hoặc mũi lẫn trong phân. Tùy theo số lần đi ỉa trong ngày mà biểu hiện các dấu hiệu mất nước khác nhau. Có 3 mức độ mất nước:
    - Độ 1: Trẻ chỉ khát nước, khô môi, quấy khóc, lượng nước tiểu hàng ngày bình thường.
    - Độ 2: Trẻ khát nước nhiều, độ co giãn da kém, lượng nước tiểu giảm.
    - Độ 3: Da nhăn nheo, mắt trũng sâu, thóp trũng, môi khô, khát nước nhiều, vật vã, đái ít.
    3. Chế độ dinh dưỡng và cân bằng nước khi trẻ bị tiêu chảy
    + Vẫn cho trẻ ăn bình thường, không nên bắt trẻ nhịn ăn dẫn đến hạ đường huyết, cơ thể suy nhược và thiếu ăn dẫn đến trẻ bị suy dinh dưỡng. Nếu trẻ còn đang bú vẫn cho trẻ bú bình thường và cho ăn những thức ăn nhẹ, dễ tiêu. Cho trẻ ăn nhiều bữa một ngày và số lượng mỗi bữa ít hơn bình thường.
    + Đối với trẻ bị tiêu chảy vấn đề đầu tiên và quan trọng nhất là phải bồi phụ lại lượng nước đã mất do trẻ đi ỉa nhiều lần mà phương pháp bù bằng đường miệng là phương pháp tốt nhất. Dung dịch muối đường (Oresol) là loại dung dịch được dùng phổ biến nhất.
    - Pha 1 gói Oresol vào 1 lít nước đun sôi để nguội, cho trẻ uống theo yêu cầu (nếu trẻ nôn, uống ít một), mỗi khi cho trẻ uốngcần lắc đều dung dịch đã pha, chỉ sử dụng dung dịch này trong vòng 24 giờ.
    - Nếu không có sẵn Oresol thì dùng các nguyên liệu sau: 1 thìa gạt ngang muối ( dùng thìa cà phê 5ml), 8 thìa gạt ngang đường (thìa cà phê 5ml), 2 hoặc 3 thìa nước cam hoặc chanh, tất cả pha trong 1 lít nước sôi để nguội.
    Hoặc 30g bột gạo, 1 thìa gạt ngang muối (thìa cà phê 5ml ), đun sôi trong một lít nước.
    Trẻ bị tiêu chảy, khát nước thì cho trẻ uống theo nhu cầu, cho trẻ uống khi khát. Sau mỗi lần đi ỉa cho uống thêm 1 cốc dung dịch trên. Nếu trẻ bị nôn thì cho trẻ uống ít một và tăng số lần lên.
    * Cách phòng bệnh tiêu chảy ở trẻ
    + Vệ sinh ăn uống (ăn chín, uống nước đun sôi, sử dụng nguồn nước sạch).
    + Vệ sinh dụng cụ ăn uống của trẻ (bình sữa, núm vú, bát, đĩa, cốc, thìa ăn).
    + Vệ sinh môi trường: Diệt ruồi, nhặng, v.v…
    + Vệ sinh cá nhân: Rửa tay bằng xà phòng trước khi cho trẻ ăn, khi pha chế thức ăn cho trẻ, sau khi đi vệ sinh và sau khi thay tã lót cho trẻ, vv …
    + Xử lý đúng cách phân của trẻ tiêu chảy.
    + Thực hiện nuôi con bằng sữa mẹ và cho trẻ ăn bổ sung hợp lý.
    + Cho trẻ tiêm phòng đầy đủ, đặc biệt là tiêm phòng sởi vì khi trẻ mắc bệnh sởi hoặc sau khi khỏi bệnh dễ mắc tiêu chảy và lỵ.
    Trên đây chúng tôi đã giúp bạn tìm hiểu xem khi trẻ bị tiêu chảy phải làm sao. Hy vọng bài viết hữu ích với bạn. Cảm ơn bạn đã quan tâm, chúc bạn và gia đình luôn mạnh khỏe, hạnh phúc !
    Có thể bạn quan tâm:
    >>> Những món ăn kỵ nhau bạn nên biết để tránh
    >>> Những loại thực phẩm nên kết hợp với nhau bạn nên biết
    >>> Mật ong kỵ với những gì và nên dùng như thế nào hiệu quả


    NGUYỄN VĂN KHƠ - BNC medipharm - Nhà Phân phối TPCN chính Hiệu Mỹ
    Tel: 0986.890.216
    Web: https://bnc-medipharm.com - https://haicauhoan.com/
    iframe: approve:
    • 111 Bài viết

    • 1 Được cảm ơn

    #3
    Chế độ ăn cho người tiểu đường như thế nào

    Tiểu đường hay còn gọi là đái tháo đường hiện đang là căn bệnh phổ biến hiện nay. Vậy chế độ ăn cho người tiểu đường như thế nào là câu hỏi của nhiều người. Khi ta có chế độ ăn phù hợp thì không những bệnh không bị nặng thêm mà còn giúp cho quá trình điều trị và phục hồi bệnh được nhanh hơn. Dưới đây chúng ta cùng đi tìm hiểu chi tiết chế độ ăn cho người tiểu đường.
    * Bệnh tiểu đường là gì?
    Tiểu đường (hay còn gọi là bệnh đái tháo đường) là bệnh rối loạn chuyển hóa chất đường trong cơ thể do tuyến tụy không tự sản xuất được insulin hoặc sản xuất đủ nhưng không hoạt động bình thường. Chất insulin là một loại kích thích tố, hormone có tác dụng hộ tống chất đường trong máu đi nuôi các tế bào. Khi vắng mặt chất này đường không thể chuyển tới các tế bào do đó phải thải qua đường nước tiểu gọi là bệnh tiểu đường.
    Có 3 loại bệnh tiểu đường chính:
    + Tiểu đường type 1: Là dạng bệnh phụ thuộc thuốc tiêm insulin do tuyến tụy không thể sản xuất được insulin. Bệnh thường do yếu tố di truyền gây nên. Độ tuổi dưới 30 thường mắc căn bệnh này.
    + Tiểu đường type 2: Không hoặc ít phụ thuộc vào insulin so với bệnh tiểu đường type 1. Bên cạnh đó, loại bệnh này xảy ra phổ biến hơn do nguyên nhân béo phì, ít vận động. Người trên 40 tuổi thường mắc căn bệnh này.
    + Tiểu đường thai kỳ: Xuất hiện ở phụ nữ mang thai từ tuần thứ 24-28 và sẽ tự khỏi sau khi sinh. Tuy nhiên, nếu không được điều trị kịp thời sẽ ảnh hưởng đến cả mẹ và thai nhi.
    * Chế độ ăn uống cho người tiểu đường
    Chế độ ăn đáp ứng nhu cầu năng lượng: Nhu cầu tính theo thể trạng và tính chất lao động:

    Thể trạng Lao động nhẹ Lao động vừa Lao động nặng
    Gầy 35kcal/kg 40kcal/kg 45kcal/kg
    Trung bình 30kcal/kg 35kcal/kg 40kcal/kg
    Mập 25kcal/kg 30kcal/kg 35kcal/kg

    Chế độ ăn phải đảm bảo đầy đủ lượng protit, lipit cần thiết cho cơ thể trong đó lượng gluxit chiếm 50% lượng calo chung của khẩu phần, protid chiếm 15%, lipit 35%.
    Một số áp dụng thực tế cho bệnh tiểu đường:
    - Thực phẩm cung cấp gluxit: Bánh mì 40g, gạo 25g, mì sợi 30g, khoai tây 100g, khoai mì tươi 60g, đậu 40g, 1 trái cam vừa, 1 trái chuối vừa, 1 trái táo, 100g nho, 250g dâu tây, 1 trái thơm, 1 trái xoài vừa đều tương đương với 20g gluxit.
    - Thực phẩm cung cấp protit: 100g thịt nạc tương đương với 15-18g protit
    - Thực phẩm cung cấp lipit: 100g dầu ăn tương đương với 90-100g lipit.
    + Đối với chất béo: Phải hết sức hạn chế mỡ, các bác sĩ khuyến cáo lượng cholesteron đưa vào phải dưới 300mg mỗi ngày và lượng mỡ bão hòa phải thay bằng các loại dầu thực vật như dầu đậu nành, dầu olive, dầu mè
    + Đối với thức ăn chứa tinh bột: Nên ăn các loại bánh mì không pha trộn với phụ gia như bánh mì đen, gạo lứt, khoai tây, khoai sọ... lượng tinh bột đưa vào cơ thể người tiểu đường nên bằng khoảng 50-60% người thường. Sử dụng thường xuyên các loại ngũ cốc thô, chà xát ít vì lớp vỏ có chứa nhiều Vitamin và khoáng chất có lợi cho sức khỏe. Phương thức chế biến chủ yếu là luộc, nướng hoặc hầm chứ không nên chiên xào.
    + Đối với chất đạm: Hạn chế tối đa thịt hộp, patê, xúc xích... thay vào đó hãy ăn cá, trứng sữa, các sản phẩm chế biến từ sữa, đậu... nên ưu tiên cá mòi và cá chích vì trong hai loại cá này có chứa chất béo có lợi cho việc chống lại bệnh tim mạch và ung thư. Người tiểu đường (đái đường) có thể ăn các loại thịt lợn, thịt bò đã lấy sạch mỡ. Tránh tuyệt đối da gà, da vịt bởi nó có chứa rất nhiều cholesterol. Cũng như thực phẩm chứa tinh bột, nên chọn cách chế biến là luộc, kho, nướng hơn là chiên.
    + Rau, trái cây tươi bệnh nhân tiểu đường: Một ngày bệnh nhân tiểu đường (đái đường) nên ăn khoảng 400 gram rau và trái cây tươi, rau quả tươi vừa có tác dụng chống lão hóa, vừa là thức ăn bổ sung vitamin, muối khoáng tốt nhất. Nên ăn cả xác hơn là ép lấy nước uống, chất xơ ở rau quả là thành phần quan trọng làm giảm đường, làm chậm hấp thu đường và đỡ tăng đường sau khi ăn. Tuy nhiên, không phải loại trái cây nào cũng tốt, người mắc bệnh tiểu đườngphải tránh các loại trái cây ngọt như nho, xoài, na, nhãn...
    + Chất ngọt người tiểu đường: Chất ngọt là nguyên nhân trực tiếp gây bệnh đái tháo đường, nó làm trầm trọng thêm quá trình bệnh lý, tăng các biến chứng nặng nề của bệnh. Lời khuyên của bác sĩ là tránh xa tuyệt đối các loại bánh kẹo, nước ngọt có ga, rượu... Bệnh nhân tiểu đường nên sử dụng các chất ngọt nhân tạo có thể thay đường trong nước uống như Aspartam và sacharine vừa giúp làm giảm lượng đường ăn vào mà vẫn giữ được ngon miệng.
    Giữ vững thành phần và thời gian ăn là quan trọng, kết hợp với thể dục thể thao thường xuyên chính là phương pháp điều trị bệnh hiệu quả nhất. Tuy nhiên, chế độ ăn cụ thể phải dựa trên từng bệnh nhân, cân nặng, lượng đường trong máu, bệnh đã có các biến chứng hay chưa. Do vậy cần tham khảo ý kiến của bác sĩ đang theo dõi và điều trị.
    * Bệnh tiểu đường nên ăn kiêng như thế nào?
    - Thực phẩm cấm: Đường, mía, tất cả các loại sữa chế biến, cà phê, kẹo, đá chanh, trái cây đóng hộp, nước quả ép, kẹo, mứt, chè, mỡ.
    - Thực phẩm hạn chế: Cơm, mì xào, hủ tiếu, bánh canh, bánh mì, các loại khoai ( khoai lang, khoai mì...), bánh bích qui, trái cây ngọt.
    - Thực phẩm không hạn chế: Thịt, tôm, cá, cua, mắm, rau, tất cả các loại đậu.
    Các thực phẩm như trái cây (nhất là lê, táo), rau, đậu, ngũ cốc có thể cung cấp cho cơ thể một lượng đường chậm (tức đường phải qua quá trình tiêu hóa mới trở thành đường hấp thu vào cơ thể) điều đó sẽ giúp cho lượng đường trong máu không quá cao hoặc quá thấp đồng thời cung cấp chất xơ có ích và chất khoáng chứa vcom kiểm soát lượng đường trong máu.
    Ở bệnh nhân tiểu đường, đường huyết thường tăng cao sau bữa ăn. Vì thế nên cho bệnh nhân ăn nhiều lần và phân bố lượng calo mỗi bữa cho thích hợp.
    Nếu cần:
    - 1200-1600 Kcalo/ngày thì nên chia ba bữa theo tỉ lệ 1/3 - 1/3 - 1/3
    - 2000-2500 Kcalo/ngày thì nên chia bốn bữa theo tỉ lệ 2/7 - 2/7 - 2/7 - 1/7
    - Trên 2500 Kcalo/ngày thì nên chia năm bữa theo tỉ lệ 2/9 - 2/9 - 2/9 - 2/9 - 1/9
    Trường hợp đang dùng thuốc hạ đường huyết thì nên ăn trước khi ngủ hay thêm bữa vào những bữa ăn chính. Các thực phẩm giàu chất xơ sẽ làm giảm đỉnh cao đường huyết sau khi ăn và có thể kéo dài sự hấp thu của chất đường. Chất xơ cũng còn có tác dụng giữ nước, hấp thu axit mật, thường có trong cám ngũ cốc, khoai tây, rau xanh, trái cây nhất là các loại họ đậu. Vì thế người ta khuyên nên ăn gạo không chà kỹ quá. Nên hạn chế rượu vì rượu có thể thúc đẩy hạ đường huyết trên bệnh nhân đang điều trị với thuốc hạ đường huyết.
    Trên đây chúng tôi đã giúp bạn tìm hiểu về chế đôj ăn cho người tiểu đường như thế nào? Hy vọng bài viết sẽ hữu ích với bạn. Cảm ơn bạn đã quan tâm, chúc bạn và gia đình luôn mạnh khỏe, hạnh phúc !
    Có thể bạn quan tâm:
    >>> Chế độ ăn cho người men gan cao an toàn hiệu quả
    >>> Chế độ ăn cho người cao huyết áp bạn nên biết
    >>>Chế độ ăn cho người bị gan nhiễm mỡ như thế như thế nào


    NGUYỄN VĂN KHƠ - BNC medipharm - Nhà Phân phối TPCN chính Hiệu Mỹ
    Tel: 0986.890.216
    Web: https://bnc-medipharm.com - https://haicauhoan.com/
    iframe: approve:
    • 111 Bài viết

    • 1 Được cảm ơn

    #4
    Cách chữa ho hiệu quả tại nhà

    Bạn bị ho, bạn đang muốn tìm cách chữa tại nhà, bạn chưa biết cách nào? Cách chữa ho hiệu quả tại nhà là câu hỏi của nhiều người. Ho thường là biểu hiện của 1 căn bệnh như trào ngược dạ dày, hen phế quản, u phổi, bệnh màng phổi, trung thất, viêm phế quản cấp hay mãn tính, ung thư ... Dưới đây chúng ta cùng đi tìm hiểu chi tiết cách chữa ho hiệu quả tại nhà được nhiều người áp dụng.
    * Cách chữa ho hiệu quả tại nhà
    + Cách chữa ho hiệu quả tại nhà bằng tỏi: Mật ong khi hấp cùng với tỏi làm tăng tính kháng sinh tự nhiên, giảm viêm họng, tăng sức đề kháng.
    + Cách chữa ho hiệu quả tại nhà bằng gừng: Gừng chữa ho là điều ai cũng biết. Có thể phối hợp với mật ong bằng cách trộn hai thứ này lại nhấm nháp từ từ sẽ đẩy lùi nhanh chứng ho.
    + Cách chữa ho hiệu quả tại nhà bằng củ cải trắng: Cắt củ cải trắng thành miếng nhỏ vừa ăn, bỏ vào một chiếc bình sạch, khô, đổ chút mật ong, đậy kín khoảng 3 ngày sau đó thêm chút đường phèn. Mỗi lần ăn, chỉ cần lấy một ít pha cùng với nước ấm để uống có tác dụng trị ho khá hiệu quả.
    + Cách chữa ho hiệu quả tại nhà bằng bắp cải: Theo Đông y, cải bắp vị ngọt tính hàn, làm mát phổi, thanh nhiệt, trừ đàm thấp, giải độc vì thế có thể trị ho, nhất là ho do viêm họng, và tiêu đờm. Dùng 80-100g cải bắp, nửa lít nước, sắc còn 1/3, cho thêm mật ong uống trong ngày, kết hợp ăn bắp cải sống.
    + Cách chữa ho hiệu quả tại nhà bằng quả cam: Sau khi đã rửa sạch, dùng đũa khoét một lỗ nhỏ chính giữa quả cam và bỏ vào đó chút muối, sau đó cho cam vào lò nướng trong vòng 15 phút. Ăn cam ngay khi còn nóng, vừa lấy ra khỏi lò. Ngoài ra có thể cắt nhỏ vỏ cam và bỏ vào ấm trà dùng hãm để uống.
    + Cách chữa ho hiệu quả tại nhà bằng mật ong: Mật ong là thực phẩm chữa ho nổi tiếng trong dân gian. Có nhiều cách trị ho từ mật ong nhưng hiệu quả nhất là ướp mật ong với hẹ. Bạn trộn 2 muỗng mật ong với hành đã thái lát, đậy kín trong 5 tiếng. Sau đó cứ khoảng 3 giờ bạn ăn một muỗng, sẽ thấy đỡ ho dần.
    + Cách chữa ho hiệu quả tại nhà bằng quất: Trong quả quất có nhiều tinh dầu, pectin, đường và các vitamin giúp chống viêm, long đàm, tăng sức đề kháng và giảm ho hiệu quả. Có thể ngâm quất với muối để nhấm nháp hoặc pha nước uống. Quất chưng cách thủy với đường phèn cũng là bài thuốc chữa ho hiệu quả trong dân gian.
    + Cách chữa ho hiệu quả tại nhà bằng lá hẹ + đường phèn: Nghe có vẻ lạ nhưng lá hẹ và đường phèn cực kỳ hiệu nghiệm trong việc giải độc, tiêu đờm, bổ gan thận, cầm máu và đặc biệt chữa ho rất tốt. Với cách trị ho khan tại nhà này, bạn đem 1 nắm lá hẹ rửa sạch, cắt nhỏ và cho vào bát, cho thêm 2 viên đường phèn rồi đem hỗn hợp này hấp cách thủy là có thể dùng được.
    Hiệu quả bạn có thể nhận được: Chắt lấy nước hẹ và cho trẻ uống 2 lần/ngày, mỗi lẫn 2-3 thìa, vài ngày sau chứng ho khan sẽ giảm hẳn.
    + Cách chữa ho hiệu quả tại nhà bằng trứng gà, đường và gừng cho trẻ em: Theo nghiên cứu, cứ 100gr trứng gà sẽ bổ sung 10,8gr protein và 680gr cholesteron giúp tăng sức đề kháng cho cơ thể, đặc biệt với trẻ nhỏ khi đang bị ốm. Chính vì thế mà cách trị ho khan nhanh nhất tại nhà với trứng gà được rất nhiều người tin tưởng áp dụng.
    Tất cả bạn cần là: 1 quả trứng gà, 1 thìa gừng thái nhỏ, 1 thìa cà phê đường.
    Làm thế nào để cách chữa ho khan tại nhà này đạt được hiệu quả như ý: Đập trứng gà cho vào bát và đánh tan hỗn hợp rồi đem hấp cách thủy, sử dụng hỗn hợp này ngày 1 lần, và liên tục trong 2-3 ngày, chứng ho khan của trẻ sẽ biến mất nhanh chóng. Chuyên gia nói gì về các cách trị ho khan tại nhà cho trẻ em này: Đây là 2 cách trị ho tại nhà đơn giản nhất giúp bạn kiểm soát bệnh hiệu quả. Tuy nhiên, những cách này chỉ đem lại hiệu quả với trường bệnh nhẹ còn đối với trường hợp bệnh đã nặng, cách tốt nhất là bạn hãy đưa bé đến các cơ sở y tế để được chữa trị kịp thời nhé.
    + Cách chữa ho hiệu quả tại nhà nhanh chóng bằng cam thảo: Theo Đông y cam thảo có tác dụng ức chế thần kinh trung ương, tăng tiết dịch vị, chống viêm, dị ứng, giải độc, lợi tiểu, tiêu đờm, giảm ho… Bạn dùng 20gr cam thảo nghiền nhuyễn thành dạng bột mịn, vắt 1 quả chanh lấy nước cốt, bỏ hạt và cho thêm lượng nước ấm vừa đủ để uống. Khuấy tan hỗn hợp với nhau và uống ngay. Với cách này, bạn có thể uống nhiều lần trong ngày sẽ giúp giảm ho rất hiệu quả.
    + Cách chữa ho hiệu quả tại nhà với chuối hấp đường phèn: Chuối không chỉ là một loại quả giàu chất dinh dưỡng mà còn được dùng chữa ho rất tốt và vô cùng đơn giản.
    Cách trị ho khan bằng chuối đơn giản nhất:
    Bước 1: Bạn chuẩn bị 2 quả chuối tây chín, lột bỏ vỏ.
    Bước 2: Cho vào bát rồi thêm chút đường phèn vào.
    Bước 3: Đem đun cách thủy đến khi đường tan hết và ngấm vào chuối là có thể dùng được.
    Đánh giá: 2 cách trị ho khan lâu ngày tại nhà dành cho người lớn này đã được lưu truyền từ rất lâu trong dân gian và giúp nhiều người chữa bệnh thành công. Vì vậy, khi bạn có dấu hiệu đau họng, rát cổ, ho khan,… hoàn toàn có thể dùng những công thức này để kiểm soát bệnh nhé.
    Trên đây chúng tôi đã giúp bạn tìm hiểu cách chữa ho hiệu quả tại nhà. Hy vọng bài viết sẽ hữu ích với bạn. Cảm ơn bạn đã quan tâm, chúc bạn và gia đình luôn mạnh khỏe, hạnh phúc !
    Có thể bạn quan tâm:
    >>> Thức ăn tốt cho người bị ung thư phổi là những món nào
    >>> Các giai đoạn của ung thư phổi là gì và cách phòng điều trị bệnh ra sao
    >>> Giải pháp nào cho bệnh lý gan, thận, phổi?


    NGUYỄN VĂN KHƠ - BNC medipharm - Nhà Phân phối TPCN chính Hiệu Mỹ
    Tel: 0986.890.216
    Web: https://bnc-medipharm.com - https://haicauhoan.com/
    iframe: approve:
    • 111 Bài viết

    • 1 Được cảm ơn

    #5
    Công dụng của nha đam với sức khỏe như thế nào

    Cây nha đam hay cây lô hội có nhiều công dụng với sức khỏe, làm đẹp. Vậy công dụng của nha đam với sức khỏe như thế nào là câu hỏi của nhiều người. Từ lâu, nha đam đã được biết đến như là thần dược dành cho da của phụ nữ. Tuy nhiên, ngoài tác dụng trên da, nó còn được biết đến như là một vị thuốc quý cho sức khỏe. Dưới đây chúng ta cùng đi tìm hiểu công dụng của nha đam với sức khỏe con người như thế nào?
    * Tổng quan về cây nha đam
    Nha đam thuộc loại cây nhỏ, gốc thân hóa gỗ, ngắn. Lá dạng bẹ, không có cuống, mọc vòng rất sát nhau, màu từ lục nhạt đến lục đậm. Lá mọng nước, mép lá có răng cưa thô như gai nhọn, cứng tùy theo loại, mặt trên lõm có nhiều đốm không đều, lá dài từ 30 - 60 cm. Phát hoa ở nách lá, có thể dài đến 1 m, mang rất nhiều hoa mọc rũ xuống, với 6 cánh hoa dính nhau ở phần gốc, 6 nhị thò. Quả nang chứa nhiều hột.
    Cây Nha đam rất dễ trồng nơi ráo nước, nhiều nắng nhưng cần tưới 2 - 3 ngày 1 lần. Trồng bằng chồi non phát xuất từ gốc. Có thể trồng trong chậu kiểng. Cây tuy thích ánh sáng mặt trời nhưng cũng chịu được bóng râm 50% và đất cằn cỗi. Aloe vera không phát triển được ở nơi có mùa đông dưới 60C. Trong số hơn 300 loài Aloe, ngoài Aloe vera, Aloe ferox… dùng làm thuốc, còn một loài được dùng làm cây cảnh rất đẹp, như Aloe variegata (Lô hội mỏ két) có hoa màu đỏ; Aloe maculata (Lô hội vằn), hoa màu da cam...
    Nha đam chứa 12 loại Vitamin. Vitamin M (acid Folic) Tạo máu, Choline Hỗ trợ quá trình trao đổi chất, Vitamin E Chống oxy hóa, bảo vệ tế bào, tái tạo Tế Bào, Vitamin C Chống viêm nhiễm, làm lành & duy trì sức bền da, chống oxy hóa, Vitamin B12 Tạo hồng cầu, tạo Tế bào mới & hoạt động thần kinh, Niacinamide (Niacine) Điều chỉnh quá trình trao đổi chất, Vitamin B6 Tương tự B2, Vitamin B2 Cùng B6 trong tạo máu, chuyển hóa, Vitamin B1 Phát triển các mô & tạo năng lượng, Vitamin A Hoạt động thị giác, tái tạo tế bào, chống oxy hóa.
    Nha đam có 29 chất khoáng cần thiết cho cơ thể: Chromium Hoạt hóa các Enzyme acid béo, Đồng Thành phần acid amin, sản xuất hồng cầu, hoạt động men, Magnesium Tham gia chuyển hóa, hoạt động não, cân bằng ion màng tế bào, Manganese Kết hợp Mg duy trì cơ, thần kinh khỏe mạnh, Kẽm Kích thích Protein trong quá trình làm lành vết thương, Chlorine Thành phần dịch cơ thể, điều chỉnh H20, kiềm toan, Natri Dẫn truyền thông tin, điều chỉnh H2O, cấu tạo tổ chức, Sắt Tham gia tạo máu, vận chuyển O2, Kali Thành phần dịch cơ thể, cân bằng ion màng TB, hoạt động cơ tim, Phosphorus Kết hợp với Ca trong phát triển xương, Canxi Kết hợp P trong phát triển xương, hoạt động cơ, tim.
    * Công dụng của nha đam với sức khỏe
    + Trị viêm loét dạ dày: Uống gel tươi của lá nha đam. Cứ vài giờ uống một muỗng canh gel tươi lúc bụng không có thức ăn sẽ làm lành vết viêm loét dạ dày (không được quá 400mg gel tươi/ngày).
    + Trị bệnh ngoài da: Dịch nha đam tươi có tác dụng làm săn da, làm nhỏ lỗ chân lông. Bôi gel tươi hàng ngày lên mặt có tác dụng ngừa nám, làm mịn da, ngừa mụn…
    + Phòng ngừa sỏi niệu: Các Anthraquinon sẽ kết hợp các ion Calcium trong đường tiểu thành hợp chất tan được để tống ra ngoài theo nước tiểu.
    + Thanh nhiệt: Nha đam là liều thuốc tự nhiên có khả năng giải độc cơ thể. Trong trường hợp bạn thường xuyên ăn đồ nóng thì việc bổ sung nước hoặc chè nha đam đậu xanh vào thực đơn hàng tuần sẽ giúp cơ thể thanh lọc hiệu quả.
    + Tăng cường sức đề kháng: Uống nước nha đam thường xuyên sẽ giúp bạn duy trì mức cân nặng khoẻ mạnh, đồng thời cung cấp các vitamin và khoáng chất quan trọng cho cơ thể. Nha đam không hề làm bạn béo lên mà lại giúp bạn duy trì nguồn năng lượng cho cơ thể hoạt động.
    + Tác dụng kháng khuẩn: Những nghiên cứu gần đây đã chứng minh gel nha đam có tính sát khuẩn và gây tê. Dùng để sát trùng, thanh nhiệt, thông tiểu. Làm êm dịu vết thương khi bị phỏng nhẹ, khi bị côn trùng châm chích. Nhũ dịch được bào chế từ nha đam dùng để chế các loại thuốc trị Eczema hay các mụn chốc lở, làm mau kéo da non ở vết thương. Dịch tươi nha đam có tính kháng khuẩn lao (in vitro).
    + Chống mỏi mắt: Mắt mỏi, có quầng thâm, mi mắt nặng,..những vấn đề này lô hội có thể hỗ trợ tốt cho bạn. Chỉ cần dùng một nhánh lô hội, gọt bỏ lớp vỏ xanh bên ngoài rồi đắp phần thịt lên mắt, nằm thư giãn trong vòng 15 phút. Dịch trong lá của lô hội có tác dụng làm mắt dịu mát, dễ chịu. Sau một thời gian, vùng thâm quanh mắt sẽ giảm hẳn. Bạn nên sử dụng chất gel này mỗi tối trước khi đi ngủ để chống mệt mỏi cho vùng mắt.
    + Hỗ trợ tiêu hóa: Tách lớp lá bên ngoài, sau đó dùng muỗng lấy phần gel của nha đam. Dùng vài muỗng này có thể giúp giải quyết các vấn đề về táo bón do nha đam giúp đưa các vi khuẩn cần thiết vào ruột kích thích nhu động ruột, qua đó trị táo bón. Nha đam còn có tác dụng giảm cân và tăng khả năng miễn dịch. Vì mất khá nhiều thời gian để tiêu hóa, nha đam sử dụng hết năng lượng nên dễ giúp giảm cân. Nước ép nha đam còn giúp điều chỉnh hệ miễn dịch của cơ thể và giúp giải độc vì nó chứa nhiều chất chống ô xy hóa quan trọng.
    + Chăm sóc da: Chất nhầy trong gel (phần thịt) của nha đam có khả năng thấm ướt, tạo độ ẩm cho da, giúp da dễ đàn hồi và giảm các nếp nhăn. Gel của chúng còn có tác dụng kích thích sự tổng hợp các collagen và sợi elastin, giúp ngăn chặn sự hủy hoại của da khi bị lão hóa. Trong quá trình chăm sóc da, chất gel này có tác dụng se lỗ chân lông, giảm mụn một cách hiệu quả. Trong dân gian, nha đam là phương thuốc làm lành da tự nhiên rất hữu hiệu. Khi thoa một lớp gel lên da, các vết thương do bị bỏng, phồng rộp, côn trùng cắn và mẩn ngứa sẽ nhanh chóng được hồi phục. Nếu bạn phải thường xuyên tiếp xúc với ánh nắng, da sẽ trở nên bỏng rát, khó chịu. Chỉ với một chút dịch của lô hội sẽ giúp bạn nhanh chóng lấy lại cảm giác mát mẻ cho làn da.
    + Tác dụng xổ, nhuận trường: Thời xa xưa. Từ Hypocrate đến Hải Thượng Lãn Ông đã biết đến đặc tính nhuận trường, nhuận gan, điều kinh của Nha đam.
    - Liều thấp: 20-50mg nhựa Aloe khô có tính bổ đắng, kiện tỳ vị, nhuận gan.
    - Liều vừa: 100mg (3-5 lá tươi): Sát trùng đường ruột, điều kinh, nhuận trường, xổ.
    - Liều cao: 200-500mg (10-20 lá): xổ mạnh.
    + Trị bệnh tiểu đường, cao áp huyết: Có nhiều cách như sau:
    - Lấy nha đam gọt bỏ phần có gai hai bên lá, đun nước sôi để nguội. Rồi bỏ tất cả vào máy sinh tố xay đều lấy nước uống 1 ngày 3 lần. Mỗi lần uống khoảng 1 muỗng canh.
    - Lấy Nha Đam nấu sôi để nguội. Uống nước, ăn lá đã nấu chín, 1 ngày ăn 3 lần. Mỗi lần dùng 1 muỗng canh.
    Mỗi ngày lấy từ 1, 2 lá nha đam gọt vỏ, ăn sống. Ăn mỗi ngày dùng 3 lần, dùng trong nhiêu tháng sẽ đem lại kết quả. Người cao huyết áp, không bị tiểu đường có thể ăn thêm với đường hay đường phèn. Với người tiểu đường nhưng không cao huyết áp thì có thể ăn thêm với muối.
    Trên đây chúng tôi đã giúp bạn tìm hiểu về công dụng của nha đam với sức khỏe như thế nào?. Hy vọng bài viết sẽ hữu ích với bạn. Cảm ơn bạn đã quan tâm, chúc bạn và gia đình luôn mạnh khỏe, hạnh phúc !
    Có thể bạn quan tâm:
    >>> Cách làm đẹp trắng da toàn thân hiệu quả nhất
    >>> Cách làm đẹp bằng sữa ong chúa an toàn hiệu quả
    >>> Thực phẩm chức năng làm đẹp da an toàn hiệu quả nhất hiện nay


    Chỉnh sửa lần cuối bởi bncmedipharm; 17/07/2018 vào lúc 01:56 PM.
    NGUYỄN VĂN KHƠ - BNC medipharm - Nhà Phân phối TPCN chính Hiệu Mỹ
    Tel: 0986.890.216
    Web: https://bnc-medipharm.com - https://haicauhoan.com/
    iframe: approve:
    • 111 Bài viết

    • 1 Được cảm ơn

    #6
    Công dụng của cam với sức khỏe con người như thế nào

    Cam là thứ qủa quen thuộc trong cuộc sống mà ai cũng từng ăn, nhưng không phải ai cũng biết công dụng của nó. Công dụng của cam với sức khỏe con người như thế nào là câu hỏi của nhiều người. Nước cam vắt giàu vitamin C tự nhiên tác dụng giải khát, bổ sung vitamin C cho cơ thể, tăng sức đề kháng, chống mệt mỏi, mát gan, giải độc, đẹp da, tốt cho người biểu tiểu đường, huyết áp,… Dưới đây chúng ta cùng đi tìm hiểu chi tiết về những công dụng của cam với sức khỏe con người.
    * Tổng quan về quả cam
    Cây cam đã được biết đến từ rất lâu khoảng 2200 năm trước công nguyên ở Trung Quốc nhưng một số người lại cho rằng cây cam có nguồn gốc từ dãy Himalayas (Ấn Độ). Cam được trồng rất phổ biến ở Ấn Độ, sau đó lan rộng về phía đông, và đến cả vùng Đông Nam Á. Vào khoảng thế kỉ thứ 3 trước công nguyên, cây cam được đưa đến Châu Âu và nó lan ra tới cả vùng Địa Trung Hải. Sau đó, cây cam được Columbus mang đến Châu Mỹ. Những năm sau đó, những người làm vườn ở Châu Mỹ và Châu Âu đã đem cây cam đến Châu Úc và Châu Phi. Ngày nay cây cam được trồng rất phổ biến ở nhiều nơi trên thế giới.
    Cam được trồng rộng rãi ở những nơi có khí hậu ấm áp, và vị cam có thể biến đổi từ ngọt đến chua. Cam thường lột vỏ và ăn lúc còn tươi, hay vắt lấy nước. Vỏ cam dày, có vị đắng, thường bị vứt đi nhưng có thể chế biến thành thức ăn cho súc vật bằng cách rút nước bằng sức ép và hơi nóng. Nó cũng được dùng làm gia vị hay đồ trang trí trong một số món ăn. Lớp ngoài cùng của vỏ có thể được dùng làm "zest" để thêm hương vị cam vào thức ăn. Phần trắng của vỏ cam là một nguồn pectin.
    Cây gỗ nhỏ có dáng khoẻ, đều; thân không gai hay có ít gai. Lá mọc so le, phiến lá dài, màu xanh đậm, hình trái xoan, dài 5-10cm, rộng 2,5-5cm, mép có răng thưa; cuống hơi có cánh, rộng 4-10mm. Chùm hoa ngắn ở nách lá, đơn độc hay nhóm 2-6 hoa thành chùm; đài hoa hình chén, không lông; cánh hoa trắng dài 1,5-2cm; nhị 20-30 cái dính nhau thành 4-5 bó. Quả gần hình cầu, đường kính 5--8cm, màu vàng da cam tới đỏ da cam; vỏ quả dày 3-5mm, khó bóc; cơm quả quanh hạt vàng, vị ngọt; hạt có màu trắng. Cây ra hoa quanh năm, thường có hoa vào tháng 1-2, có quả vào tháng 10-12.
    Bộ phận dùng: Quả, kể cả dịch quả và vỏ quả; hoa - Fructus et Flos Citri Sinensis. Lá và vỏ cây cũng được dùng. Ở Trung Quốc, người ta dùng quả chưa chín của Cam chanh cũng như quả xanh của cây Toan chanh - Citrus aurantium L., làm thuốc gọi là Chỉ thực - Fructus Aurantii Immaturus.
    * Thành phần trong quả cam
    Trong Cam tươi có nước 87,5%, protid 0,9%, glucid 8,4%, acid hữu cơ 1,3%, cellulose 1,6%, calcium 34mg%, sắt 23mg%, caroten 0,4mg%, vitamin C 40mg%. Quả là nguồn vitamin C, có thể tới 150mg trong 100g dịch, hoặc 200-300 mg trong 100g vỏ khô.
    Trong lá và vỏ quả xanh có l-stachydrin, hesperdin, aurantin, acid aurantinic, tinh dầu Cam rụng (petitgrain). Hoa chứa tinh dầu Cam (neroli) có limonen, linalol, geraniol. Vỏ quả chứa tinh dầu mà thành phần chính là d-limonen (90%), decyclicaldehyd tạo nên mùi thơm, các alcol như linalool, dl-terpineol, alcol nonylic, còn có acid butyric, authranilat metyl và este caprylic.
    * Tác dụng của cam với sức khỏe con người
    + Giữ cho thận khỏe mạnh: Hãy trợ giúp chức năng thận của bạn đúng cách bằng cách tiêu thụ ít nhất một trái cam mỗi ngày. Nếu bạn thích nước cam, thì đây là cách rất tốt để bổ sung citrate giúp làm chậm tiến trình hình thành sỏi thận và có thể giúp giảm nguy cơ mắc các bệnh về thận.
    + Tăng cường chức năng não bộ: Vitamin B9 có trong cam thúc đẩy não bộ phát triển khỏe mạnh và tăng cường trí não. Phụ nữ mang thai nên cho cam vào kế hoạch ăn uống của họ vì cam giúp tránh cho bé mắc các rối loạn thần kinh.
    + Chống lại các gốc tự do: Các gốc tự do tấn công tế bào của chúng ta và có thể là nguyên nhân gây bệnh cho cơ thể, kể cả bệnh tim và ung thư. Cam rất giàu vitamin C giúp bảo vệ các tế bào của cơ thể bằng cách trung hòa các gốc tự do.
    + Xoay ngược thời gian tuổi tác: Cam tự hào về khả năng chống lão hóa mạnh mẽ nhờ hàm lượng chất chống oxy hóa cao. Vitamin C bảo vệ da khỏi tác hại từ tia UVA và UVB, kích thích sản xuất collagen, ngăn ngừa nám và tình trạng viêm da.
    + Ngăn chặn virus xâm nhiễm: Tiêu thụ thực phẩm giàu polyphenol có thể giúp bạn tăng cường hệ thống miễn dịch, do đó sẽ giúp bảo vệ bạn khỏi bị nhiễm virus. Cam có chứa rất nhiều polyphenol là một chất phòng chống virus, chống viêm, chống dị ứng, chống ung thư và chống tăng sinh.
    + Tăng lượng chất xơ: Chất xơ đóng một vai trò quan trọng trong việc kiểm soát mức cholesterol cao, giảm nguy cơ xơ vữa động mạch. Chất xơ cũng có thể giúp kiểm soát bệnh tiểu đường tuýp 2. Cam có nhiều chất xơ nên ăn chúng thường xuyên sẽ giúp bạn tăng lượng chất xơ và cải thiện sức khỏe tổng thể của bạn.
    + Làm cho trái tim khỏe mạnh hơn: Đây là lý do tại sao: cam rất giàu kali, một khoáng chất rất cần thiết cho sức khỏe tim mạch. Mức độ kali thấp có thể dẫn đến nhịp tim bất thường, đặc biệt là nếu bạn bị bệnh tim. Thiếu kali là một vấn đề phổ biến hiện nay, nên đó là lý do rất quan trọng để tiêu thụ các thực phẩm giàu kali. Cam là một trong số thực phẩm đó.
    + Cải thiện sức khoẻ của mắt: Mắt chúng ta là cơ quan dễ bị ảnh hưởng hơn bao giờ hết do phải làm việc thường xuyên, vì thế chúng ta phải có ý thức bảo vệ. Đeo kính không phải là giải pháp duy nhất. Các loại thực phẩm giàu vitamin A làm công việc này tốt hơn bởi không chỉ bảo vệ tầm nhìn của bạn, mà còn giúp ngăn ngừa thoái hóa điểm vàng. Cam không phải là nguồn cung cấp vitamin A tốt nhất, nhưng một cốc nước cam chứa 8% lượng vitamin A khuyến cáo hàng ngày.
    + Chữa táo bón: Như đã đề cập ở trên, cam rất giàu chất xơ – bao gồm cả chất xơ hòa tan và không hòa tan - đó là điều cần thiết cho sức khỏe tiêu hóa và duy trì việc đi tiêu đều đặn. Ăn một trái cam mỗi ngày có thể giúp bạn tránh được hội chứng ruột kích thích, trong đó có táo bón. Một ly nước cam tươi có thể giúp chúng ta nhuận tràng.
    Trên đây là những công dụng tuyệt vời của cam với sức khỏe con người. Bạn nên bổ sung cam hàng ngày để tăng cường sức khỏe, sức đề kháng, làm đẹp da. Hy vọng bài viết sẽ hữu ích với bạn. Cảm ơn bạn đã quan tâm, chúc bạn và gia đình luôn mạnh khỏe, hạnh phúc !
    Có thể bạn quan tâm:
    >>> Công dụng của nha đam với sức khỏe như thế nào
    >>> Bệnh rối loạn nội tiết tố ở phụ nữ ảnh hưởng gì đến sức khỏe
    >>> Uống collagen lúc nào tốt nhất cho sức khỏe



    NGUYỄN VĂN KHƠ - BNC medipharm - Nhà Phân phối TPCN chính Hiệu Mỹ
    Tel: 0986.890.216
    Web: https://bnc-medipharm.com - https://haicauhoan.com/
    iframe: approve:
    • 111 Bài viết

    • 1 Được cảm ơn

    #7
    Công dụng của quả bơ với sức khỏe con người như thế nào

    Bơ là loại quả thơm ngon, bổ dưỡng được nhiều người tin dùng. Vậy công dụng của quả bơ với sức khỏe con người như thế nào là câu hỏi của nhiều người. Bơ là một trong những loại quả nhiệt đới được nhiều người yêu thích, với rất nhiều giá trị dinh dưỡng bơ được chọn lựa để chế biến thành nhiều món ăn khác nhau như chế biến thành món salad, sinh tố hoặc sử dụng để ăn kèm cùng bánh mì như một loại bơ lạt. Dưới đây chúng ta cùng đi tìm hiểu chi tiết về công dụng của quả bơ.
    * Tổng quan về quả bơ
    Cây bơ có nguồn gốc ở tỉnh Puebla, Mexico. Giống bơ đã được phát hiện từ hàng trăm triệu năm trước, nơi phát hiện ra cây bơ cổ đầu tiên là ở Guatemala và quần đảo Antiles. Từ những giống bơ cổ đầu tiên hiện nay bơ đã được lai tạo ra nhiều giống khác nhau với những đặc tính tốt nhất, tuy nhiên giống bơ được sử dụng nhiều và đem lại hiêu quả kinh tế cao nhất là những giống bơ thuộc họ Lauracea gồm có:
    - Chủng Mexico thuộc loài Persea drymifolia
    - Chủng Guatemala thuộc loài Persea americana Mill
    - Chủng West Indian (Antilles) thuộc loài Persea americana Mill
    - Tùy vào vùng sinh thái khác nhau chúng sẽ thích hợp với từng chủng loại giống khác nhau để cho ra năng suất cao nhất.
    Tùy vào từng giống mà khi chín bơ sẽ có màu sắc khác nhau, nếu những quả bơ có bề mặt quả trơn bóng khi vỏ quả xuất hiện những điểm vàng thì đó chính là những quả bơ sáp có ít xơ và chứa nhiều chất béo. Thông thường thì những quả bơ khi chín có màu nâu ngả hồng thì thịt quả sẽ có nhiều chất xơ hơn.
    Quả bơ chứa khoảng 25 loại vitamin và khoáng chất tự nhiên tốt cho sức khỏe. Một khẩu phần ăn 100 g bơ cung cấp 26% vitamin K, 20% folate, 14% vitamin B5, 13% vitamin B6, 17% vitamin C, 14% kali và 10% vitamin E mà cơ thể cần.
    * Công dụng của quả bơ với sức khỏe con người
    + Ngừa táo bón: Bơ có thể ngăn ngừa táo bón nhờ chứa chất xơ. Túi mật, tụy, gan và đường ruột hoạt động tốt khi bạn tiêu thụ bơ vừa phải.
    + Giảm cholesterol: Ăn một quả bơ hằng ngày có thể kiểm soát cholesterol xấu nhờ bơ chứa chất béo bão hòa đơn.
    + Làm đẹp da: Quả bơ chứa nhiều vitamin E có thể giúp tóc và da khỏe mạnh. Ngoài ra, nó có thể tăng tốc độ phục hồi của các vết thương trên da.
    + Ngừa ung thư: Một số hợp chất như vitamin E và Lutein trong bơ đóng vai trò trong việc làm giảm nguy cơ mắc một số loại ung thư vú, miệng và tuyến tiền liệt.
    + Tốt cho thị lực: Một chế độ ăn giàu vitamin A và caroten từ bơ có thể ngăn ngừa mắt mắc rối loạn như đục thủy tinh thể và tăng nhãn áp.
    + Chống viêm: Hàm lượng các chất dinh dưỡng có lợi cho sức khỏe trong bơ như chất béo omega-3, carotenoid và vitamin, giúp hỗ trợ điều trị và ngăn ngừa viêm nhiễm trong cơ thể. Nhiều nghiên cứu đã chứng minh tinh dầu được làm từ bơ và đậu nành có thể làm giảm hiện tượng viêm và xương khớp.
    + Tốt cho tim mạch: Nhiều nghiên cứu đã chứng minh hàm lượng vitamin E trong bơ làm giảm nguy cơ bệnh tim mạch vành khoảng 30-40%. Hơn nữa, sự hiện diện của chất béo không bão hòa lành mạnh như axit béo không bão hòa đơn (MUFA) và axit béo không no nhiều nối đôi (PUFA) giảm nồng độ cholesterol trong máu, ngăn ngừa các vấn đề về tim mạch.
    + Nên ăn bao nhiêu bơ trong ngày là vừa? Một quả bơ chứa 200-250 calo, gồm 20 gam chất béo. Vì vậy, mỗi ngày chỉ nên ăn 1 quả bơ và chia đôi cho 2 buổi.
    * Tác hại của việc dung nạp quá nhiều bơ vào cơ thể
    + Gây dị ứng: Theo Style Craze, với một số người mẫn cảm, bơ có thể dẫn đến những vấn đề dị ứng trên da như nổi mề đay, ngứa, mẩn đỏ hoặc eczema, thậm chí gây buồn nôn, nôn mửa, rối loạn tiêu hóa, đau đầu...
    + Gây hại cho gan: Nhiều nghiên cứu cho thấy một số chất dầu trong bơ như estragole, anethole có thể gây tổn thương gan. Nhất là với những người có vấn đề về gan, nên tuyệt đối tránh thực phẩm này.
    + Giảm cholesterol có lợi: Bơ có tác dụng làm giảm lượng cholesterol trong cơ thể, tuy nhiên, nếu ăn quá nhiều, hàm lượng beta-sitosterol trong bơ sẽ hấp thụ các cholesterol có lợi, gây hại cho sức khỏe.
    + Những người nhạy cảm với latex: Tinh chất latex trong bơ có tác dụng làm tăng kháng thể IgE trong huyết thanh của cơ thể, do đó, những người bị mẫn cảm với latex không nên ăn bơ nếu không sẽ gặp phải các phản ứng dị ứng nguy hiểm.
    + Phụ nữ mang thai và cho con bú nên cẩn trọng: Phụ nữ mang thai ăn bơ có thể giảm lượng sữa và gây tổn thương đến tuyến vú. Trong khi đó, bà mẹ đang cho con bú nếu ăn quá nhiều bơ có thể khiến con bị đau bụng.
    Trên đây chúng tôi đã giúp bạn tìm hiểu về công dụng của qủa bơ với sức khỏe con người. Hy vọng bài viết sẽ hữu ích với bạn. Cảm ơn bạn đã quan tâm, chúc bạn và gia đình luôn mạnh khỏe, hạnh phúc !
    Có thể bạn quan tâm:
    >>> Công dụng của cam với sức khỏe con người như thế nào
    >>> Viên sữa ong chúa có tác dụng gì với sức khỏe
    >>> Công dụng của nha đam với sức khỏe như thế nào


    NGUYỄN VĂN KHƠ - BNC medipharm - Nhà Phân phối TPCN chính Hiệu Mỹ
    Tel: 0986.890.216
    Web: https://bnc-medipharm.com - https://haicauhoan.com/
    iframe: approve:
    • 111 Bài viết

    • 1 Được cảm ơn

    #8
    Công dụng của quả ổi với sức khỏe con người như thế nào

    Ổi là loại quả rất quen thuộc với chúng ta. Khi bạn ra chợ lúc nào cũng có thể mua được ổi để ăn. Vậy công dụng của quả ổi với sức khỏe con người như thế nào không phải ai cũng biết. Ổi là một kho dinh dưõng mà thiên nhiên đã hào phóng ban tặng cho con người. Ổi chứa nhiều chất xơ, vitamin C, A, kẽm, kali và mangan có tác dụng làm đẹp, chữa bệnh và tăng cường hệ thống miễn dịch của cơ thể. Dưới đây chúng ta cùng đi tìm hiểu chi tiết về công dụng của loại quả rất đỗi quen thuộc này.
    * Tổng quan về quả ổi
    Ổi có tên tiếng anh là Psidium guajava Linn, cây ổi là loại cây gỗ, chiều cao của nó có thể tới 13m. Vỏ bên ngoài của thân cây ổi nhẵn, có màu tro, có thể bóc một cách dễ dàng theo từng mảng. Lá của cây ổi có nhiều gân ngấn theo một quy tắc nhất định, hình dánh của lá ổi trông giống hình con thoi, có những chiếc lá hình tròn. Lá của cây ổi có lông ở mặt dưới, phía mặt trên tương đối thô. Hoa lưỡng tính, bầu hạ, mọc từng chùm 2, 3 chiếc, ít khi ở đầu cành mà thường ở nách lá, cánh 5, màu trắng, nhiều nhị vàng, hạt phấn nhỏ rất nhiều, phôi cũng nhiều. Ngoại hoa thụ phấn dễ dàng nhưng cũng có thể tự thụ phấn. Quả to từ 4 – 5g đến 500 – 700g gần tròn, dài thuôn hoặc hình chữ lê. Hạt nhiều, trộn giữa một khối thịt quả màu trắng, hồng, đỏ vàng. Từ khi thụ phấn đến khi quả chín khoảng 100 ngày.
    + Thành phần dinh dưỡng và hoá học: Quả và lá ổi đều chứa beta-sitosterol, quereetin, guaijaverin, leucocyanidin và avicularin; lá còn có tinh dầu dễ bay hơi, eugenol; quả chín chứa nhiều vitamin C và các polysaccarit như fructoza, xyloza, glucoza, rhamnoza, galactoza...; rễ có chứa axit arjunolic; vỏ rễ chứa tanin và các axit hữu cơ.
    Hàm lượng dinh dưỡng trung bình trong 100 gam quả ổi: 1 gam protein, 15 mg canxi, 1 mg sắt, 0,06 mg retinol (vitamin A), 0,05 mg thiamin (vitamin B1) và 200 mg axit ascorbic (vitamin C). Hàm lượng vitamin C trong quả ổi cao hơn đáng kể so với trong cam. Quả ổi cũng giàu pectin.
    Theo một tài liệu khác, quả ổi chứa 77,9% nước, 0,9% protein, 0,3% lipit, 15 %cacbohydrat, 0,3% axit hữu cơ, 0,5% tro, 0,03 mg% vitamin B1, 0,03 mg% vitamin B2, 0,2 mg% vitamin PP, 50 - 60 mg% vitamin C. Các loại đường trong quả ổi gồm 58,9% fructoza, 35,7% glucoza, 5,3% saccaroza. Các axit hữu cơ chính là axit citric và axit malic.
    * Công dụng của quả ổi với sức khỏe con người
    + Cải thiện hệ miễn dịch: Nhờ hàm lượng vitamin C cao, ổi đóng một vai trò quan trọng trong việc tăng cường hệ miễn dịch của bạn. Hệ thống miễn dịch là cơ chế bảo vệ của cơ thể của bạn khỏi nhiễm trùng và bệnh tật. Hơn nữa, ổi còn có thể giúp ngăn chặn các phân tử gây viêm như prostaglandin, giúp cơ thể sạch bệnh. Tiêu thụ một lượng ổi phù hợp hàng ngày giúp phát triển sức đề kháng, chống lại các vấn đề sức khỏe phổ biến, chẳng hạn như bệnh cúm, cảm lạnh và ho.
    + Cải thiện sức khỏe: Theo một nghiên cứu công bố trên tạp chí Journal of Human Hypertension (chuyên trang nghiên cứu về Cao huyết áp) trong năm 1993, ăn ổi thường xuyên có thể giúp giảm mức độ lipid trong máu và điều chỉnh huyết áp. Những lợi ích này có được là do nguồn chất xơ hòa tan, vitamin C và kali dồi dào có trong loại quả này. Kali giúp duy trì một nhịp tim ổn định và kiểm soát huyết áp, trong khi vitamin C giúp giữ cho các mạch máu nhỏ luôn được khỏe mạnh. Hơn nữa, chất lycopene trong loại quả này giúp giảm nguy cơ bệnh tim đáng kể.
    + Ngừa ung thư: Các hợp chất như vitamin C, quercetin, lycopene, polyphenol khác có trong ổi giúp cơ thể kháng u và chống ung thư hiệu quả. Các hợp chất này có thể giúp hoạt động chống oxy hóa hiệu quả, trợ giúp trong việc trung hòa các gốc tự do có hại bên trong cơ thể dẫn đến ung thư. Theo một nghiên cứu công bố trên tạp chí Dinh dưỡng và ung thư trong năm 2010, các nhà nghiên cứu chỉ ra rằng chiết xuất ổi có thể hỗ trợ trong việc giảm kích thước của bất kỳ khối u tuyến tiền liệt nào. Bên cạnh đó, ăn ổi một cách thường xuyên, chúng sẽ giúp tránh sự tích tụ của các bệnh ung thư khác như ung thư phổi, ung thư đại tràng, ung thư dạ dày, ung thư da, ung thư miệng, ung thư vú.
    + Giữ làn da khỏe mạnh: Sẽ là điều ngạc nhiên nếu đặt trái ổi vào trong danh sách cải thiện sắc đẹp. Không giống như nha đam hay nước hoa hồng có thể dùng trực tiếp trên da bất cứ khi nào bạn cần để cải thiện làn da nhanh chóng, trái ổi giống như một phép lạ tự nhiên giúp cải thiện sức khỏe làn da từ sâu bên trong. Ổi có thuộc tính chống ôxy hóa mạnh mẽ giúp trung hòa các gốc tự do - yếu tố gây hại cho cơ thể của bạn ở cấp độ tế bào, dẫn đến các dấu hiệu lão hóa, chẳng hạn như chảy xệ và da nhăn nheo, da xỉn hay khô da. Ổi cũng rất giàu vitamin C có thể giúp kích thích sản xuất elastin và collagen, hai cấu trúc protein giúp làn da đàn hồi và săn chắc. Ngoài ra, ổi xanh và lá ổi có thể giúp đỡ trong việc cải thiện kết cấu da, bảo vệ da khỏi những ảnh hưởng tiêu cực từ các tia cực tím, cũng như ngăn chặn vấn đề về da bao gồm cả mụn.
    + Điều trị tiêu chảy: Uống trà chiết xuất từ lá ổi giúp chống lại vi khuẩn có hại gây bệnh tiêu chảy. Theo một nghiên cứu được công bố năm 2008, chiết xuất từ lá ổi có thể giúp ức chế sự phát triển của vi khuẩn Staphylococcus aureus - nguyên nhân chính gây bệnh tiêu chảy. Nếu đang gặp phải các triệu chứng tiêu chảy, bạn chỉ cần uống nước ép lá ổi 3-4 lần mỗi ngày cho đến khi tình trạng được cải thiện. Trà này giúp làm giảm đau bụng, giảm phân và đẩy mạnh tiến trình hồi phục. Quả ổi cũng rất có lợi cho hệ tiêu hóa. Các đặc tính kháng khuẩn mạnh mẽ của loại quả này có thể giúp đỡ trong việc làm sạch đường tiêu hóa, do đó ngăn cản sự phát triển của vi khuẩn và các vi sinh vật. Mặt khác, hàm lượng chất xơ trong ổi có thể giúp thúc đẩy hệ tiêu hóa và giữ cho hệ thống thuộc về bài tiết của bạn khỏe mạnh.
    + Cải thiện tuyến giáp: Tuyến giáp là một trong những tuyến quan trọng nhất trong cơ thể con người, chịu trách nhiệm cho việc duy trì hệ thống cơ quan chức năng và điều hòa nồng độ hormone. Đồng giúp cho việc kiểm soát việc hấp thụ và sản xuất hormone, do đó có thể điều chỉnh các chức năng của tuyến giáp. Ổi là một nguồn đồng rất giàu có, cần thiết cho sức khỏe của tuyến giáp. Loại trái cây này cũng có tác dụng chống viêm mạnh mẽ và chứa nhiều kali giúp cải thiện chức năng của tuyến giáp hiệu quả. Ngoài ra, ổi rất có lợi trong quá trình giảm cân và bổ sung năng lượng. Để ngăn ngừa các vấn đề sức khỏe liên quan đến tuyến giáp, ăn ổi hoặc uống trà lá ổi là một phần thiết yếu trong chế độ ăn uống hàng ngày.
    + Tốt cho mắt: Vitamin A rất quan trọng trong việc cải thiện và duy trì tốt thị lực. Nguồn vitamin A dồi dào trong ổi giúp duy trì giác mạc khỏe mạnh, cũng như bảo vệ các tế bào trong đôi mắt. Mặt khác, loại trái cây nhiệt đới này có chứa hàm lượng vitamin C cao, do đó giúp thúc đẩy các mao mạch được khỏe mạnh và giúp duy trì hoạt động của các tế bào võng mạc. Ăn ổi mỗi ngày giúp cải thiện thị lực trong một khoảng thời gian rất ngắn, làm chậm lại sự thoái hóa điểm vàng và sự tích tụ của đục thủy tinh thể, 2 vấn đề thị lực xảy ra do lão hóa.
    + Kích thích chức năng nhận thức: Bạn có thể giữ cho bộ não - một trong những cơ quan quan trọng nhất trong cơ thể được khỏe mạnh bằng cách tiêu thụ ổi. Ổi có tác dụng kích thích sự hoạt động của nhận thức cũng như sự tập trung của bạn. Chứa nhiều chất chống oxy hóa mạnh mẽ, bao gồm vitamin C, ổi giúp nuôi dưỡng tinh thần và duy trì hoạt động của bộ não. Hơn nữa, vitamin B6 và vitamin B3 của ổi giúp hỗ trợ cho việc cải thiện lưu lượng máu đến não. Ổi cũng cung cấp một lượng lớn kali do đó có thể hỗ trợ trong việc duy trì tính dẫn điện của bộ não, điều đó cần thiết để gia tăng những suy nghĩ tích cực cũng như cải thiện trí nhớ.
    + Bệnh tiểu đường: Y học Trung Quốc đã sử dụng ổi để đối phó với bệnh tiểu đường trong nhiều năm. Theo một nghiên cứu được công bố trên tạp chí của Mỹ về y học của Trung Quốc, nước ép ổi có tác dụng hạ đường huyết rất hiệu quả trong điều trị đái tháo đường. Ngoài ra, ổi rất giàu chất xơ và có chỉ số đường huyết rất thấp giúp trong việc điều chỉnh lượng đường và ngăn chặn sự gia tăng đường đột ngột. Tiêu thụ 1-2 trái ổi không vỏ rất hữu ích cho những người muốn duy trì lượng đường trong máu một cách khỏe mạnh. Những người có nguy cơ bị bệnh tiểu đường có thể ức chế sự tích tụ bệnh bằng cách uống trà lá ổi mỗi ngày.
    + Duy trì sức khỏe răng miệng: Bạn có biết mảng bám răng là nguyên nhân chính dẫn đến nhiều vấn đề sức khỏe răng miệng. Lá ổi có đặc tính chống mảng bám siêu mạnh mẽ giúp đỡ hiệu quả trong việc ngăn ngừa và chữa trị các vấn đề răng miệng. Lá ổi có tác dụng kháng sinh, giảm đau và chống viêm giúp làm giảm viêm nướu và đem lại hơi thở thơm tho. Ngoài ra, lá ổi cũng rất có tác dụng trong điều trị loét miệng, nướu sưng và đau răng.
    Trên đây chúng tôi đã giúp bạn tìm hiểu về công dụng của quả ổi với sức khỏe con người. Hy vọng bài viết sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các tác dụng của quả ổi, cảm ơn bạn đã quan tâm. Chúc bạn và gia đình luôn mạnh khỏe, hạnh phúc !
    Có thể bạn quan tâm:
    >>> Công dụng của quả bơ với sức khỏe con người như thế nào
    >>> Công dụng của cam với sức khỏe con người như thế nào
    >>> Công dụng của sữa ong chúa với sức khỏe như thế nào


    NGUYỄN VĂN KHƠ - BNC medipharm - Nhà Phân phối TPCN chính Hiệu Mỹ
    Tel: 0986.890.216
    Web: https://bnc-medipharm.com - https://haicauhoan.com/
    iframe: approve:
    • 111 Bài viết

    • 1 Được cảm ơn

    #9
    Công dụng của quả nhãn với sức khỏe con người như thế nào

    Nhãn là loại quả quen thuộc với chúng ta vào mùa hè. Vậy công dụng của quả nhãn với sức khỏe con người như thế nào và dùng bao nhiêu thì đủ là câu hỏi của nhiều người. Nhãn là một loại trái cây được nhiều người ưa chuộng chứa nhiều dinh dưỡng tốt cho sức khỏe nhưng sẽ gây nhiều tác dụng phụ nếu bạn không biết ăn đúng cách. Hiện nay công dụng của quả nhãn đã và đang được mọi người khai thác và sử dụng trong việc chữa bệnh và làm đẹp da, kéo dài tuổi thanh xuân cho chị em phụ nữ. Dưới đây chúng ta cùng đi tìm hiểu chi tiết về công dụng của quả quen thuộc này.
    * Tổng quan về nhãn
    Nhãn cùng họ với cây vải, chôm chôm, là cây á nhiệt đối và nhiệt đới. Nhãn được trồng nhiều ở Trung Quốc, Thái Lan và Việt Nam. Nhãn là cây ăn quả được phát triển mạnh trong những năm gần đây do hiệu quả kinh tế cao. Đặc biệt, quả nhãn chứa nhiều dinh dưỡng, có thể ăn tươi, sấy khô hay đóng hộp.
    Cây nhãn có thể cao to từ 10 – l5m (nhãn Bắc). Còn ả trong Nam nhãn da bò có thể cao từ 6-7m (ố Vinh Châu, Sóc Trăng). Nhản lồng thường cao từ 3 - 4m. Ở Tiền Giang nhãn ra hoa từng chùm to, thường là hoa đực và hoa lưỡng tính. Trong đó, hoa nhãn có năm cánh, có màu trắng vàng. Gần đây với việc áp dụng các biện pháp kỹ thuật mới đã giúp cho một số giống nhãn ở Tiền Giang ra hoa cho quả 2 vụ/năm, nhất là giống nhãn lổng.
    Thành phần hóa học trong 100g quả nhãn: Giá trị dinh dưỡng cho mỗi 100g (3,5 oz); Năng lượng 251 kJ (60 kcal); Cacbohydrat 15.14g; Chất xơ thực phẩm 1.1g; Chất béo 0.1g; Chất đạm 1.31g; Threonine 0.034g; Isoleucine 0.026g; Leucine 0.054g; Lysine 0.046g; Methionine 0.013g; Phenylalanine 0.030g; Tyrosine 0.025g; Valine 0.058g; Arginine 0.035g; Histidine 0.012g; Alanine 0.157g; Aspartic acid 0.126g; Glutamic acid 0.209g; Glycine 0.042g; Proline 0.042g; Serine 0.048g; Thiamine (B1) 0.031mg; Riboflavin (B2) 0.14mg; Niacin (B3) (2%) 0.3mg; Vitamin C 84mg; Canxi 1 mg; Sắt 0.13mg; Magiê 10mg; Mangan 0.052mg; Phốt pho 21mg; Kali 266mg; Kẽm 0.05mg
    * Công dụng của qủa nhãn với sức khỏe con người
    + Chống căng thẳng mệt mỏi: Theo y học cổ truyền Trung Hoa, long nhãn phơi khô hoặc sấy có tác dụng chống căng thẳng, lo lắng, mệt mỏi và ngăn chặn sự mất trí nhớ.
    + Trị suy nhược thần kinh: Bỏ long nhãn sấy vào xoong, đổ nước vào sắc, để nguội uống sẽ có tác dụng chống suy nhược thần kinh (một loại rối loạn thần kinh, do mệt mỏi, ốm yếu, đau nhức và kiệt sức).
    + Giàu vitamin C: Nhãn giàu vitamin C giúp đẹp da, tăng sức đề kháng chống lại các căn bệnh như cảm cúm, cảm lạnh.
    + Chống mất ngủ: Những người khó ngủ hoặc thường xuyên mất ngủ, nếu thường xuyên ăn long nhãn sấy sẽ cải thiện đáng kể. Lý do là khi nhãn đi vào cơ thể nó giúp cơ thể tăng cường hấp thụ các chất sắt.
    + Cải thiện tuần hoàn máu: Nhãn tăng cường hấp thu sắt, giúp hạn chế bệnh thiếu máu.
    + Chống đau dạ dày: Theo Dân Việt, nước ép từ nhãn có tác dụng điều trị bệnh đau dạ dày, chứng mất trí nhớ. Cách làm là bạn có thể bóc lấy cùi nhãn, ép lấy nước uống hoặc ngâm cùi nhãn với chút đường trong vài tuần, sau đó lấy nước cốt hòa với nước lọc và uống dần.
    + Tốt cho lá lách: Ăn nhãn giúp kích thích lá lách và bệnh đau tim khỏe mạnh hơn. Vì nó giúp máu tuần hoàn tốt và tạo cảm giác dễ chịu đối với hệ thần kinh gần lách và tim.
    + Làm đẹp tóc: Hạt của nhãn có chứa hợp chất với tên gọi là saponin nên rất tốt cho tóc. Do vậy mà có thể sử dụng thay nước gội đầu.
    + Tốt cho tuyến tụy: Ăn nhãn cũng có tác dụng bảo vệ cơ thể khỏi nguy cơ mắc các bệnh ở tuyến tụy, sự thèm chất ngọt và tốt cho các cơ quan sinh sản của phụ nữ.
    + Giúp cầm máu: Khi bạn bị chảy máu, lấy hạt nhãn giã nhỏ và đắp lên vết thương mỗi ngày một lần. Vết thương sẽ nhanh chóng liền da.
    + Trị thận hư: Cách dùng là lấy khoảng 500g long nhãn ngâm với 1 lít rượu. Để khoảng nửa tháng là có thể dùng được. Mỗi tối uống khoảng 1 chén nhỏ trước khi đi ngủ sẽ cải thiện bệnh tình.
    + Giúp mắt và răng miệng khỏe mạnh: Nhãn có khả năng tăng cường sức khỏe cho mắt, trị nướu răng, và có thể chống lại đau họng.
    + Tăng tuổi thọ: Từ lâu, nhãn cũng được biết đến là trái cây giúp nhanh lành vết thương và tăng cường sống thọ. Nó giúp chống lại các phân tử gốc tự do trong cơ thể và bảo vệ các tế bào không bị tổn thương. Hơn nữa chúng cũng giúp hạ thấp nguy cơ mắc một số bệnh ung thư và tăng lượng tế bào sinh sản ở phụ nữ.
    + Nhãn tăng cường sức khỏe xương khớp: Ngoài Vitamin C ra thì hàm lượng chất đồng có trong quả nhãn cũng không phải thấp. Đặc biệt người lớn khi về già thì hàm lượng đồng cần thiết càng nhiều hơn để hỗ trợ xương chắc khỏe. Trong 100 gam nhãn tươi thì sẽ cung cấp khoảng 19% khoáng chất đồng. Nhưng nếu như trong 100 gam nhãn khô thì hàm lượng khoáng chất đồng chiếm đến 90%, một con số quả tuyệt với cho những người nằm trong độ tuổi trung niên.
    * Những lưu ý khi ăn nhãn
    + Gây nóng trong: Ăn quá nhiều nhãn vào mùa hè có thể khiến cơ thể sinh nhiệt, gây nóng trong, nổi mụn trứng cá.
    + Có thể gây động thai: Theo các chuyên gia sức khỏe, phụ nữ mang thai có sức khỏe yếu, hay nóng trong người hoặc bị táo bón, miệng đắng, không nên ăn nhãn, đặc biệt khi mang thai 7-8 tháng. Loại quả này có thể gây nóng trong, đau bụng, chảy máu, thậm chí gây động thai, ảnh hưởng nghiêm trọng tới sức khỏe thai nhi và bà mẹ.
    + Tăng cân, đường huyết: Nhãn chứa hàm lượng đường khá cao, do vậy, ăn nhiều nhãn có thể làm tăng lượng đường cho cơ thể, gây tăng cân. Tiêu thụ 300 g nhãn tương đương với 1,5 bát cơm bạn ăn mỗi ngày. Ngoài ra, ăn nhiều nhãn một lúc làm tăng lượng đường trong máu đột ngột, gây nguy hiểm cho sức khỏe. Vì vậy, những người bị bệnh tiểu đường không nên hoặc hạn chế ăn nhãn.
    + Người bệnh tăng huyết áp hạn chế ăn: Theo các chuyên gia y học cổ truyền cho biết, người mắc bệnh tăng huyết áp, kiêng hoặc hạn chế ăn trái cây ngọt như xoài, mít, nhãn… đây là tính ấm nên thường gây nóng trong.
    Trên đây chúng tôi đã giúp bạn tìm hiểu về công dụng của quả nhãn với sức khỏe con nguời như thế nào. Hy vọng qua bài viết này bạn sẽ hiểu thêm được về công dụng của quả nhãn và có cách dùng hợp lý. Cảm ơn bạn đã quan tâm. Chúc bạn và gia đình luôn mạnh khỏe, hạnh phúc !
    Có thể bạn quan tâm:
    >>> Công dụng của quả ổi với sức khỏe con người như thế nào
    >>> Công dụng của quả bơ với sức khỏe con người như thế nào
    >>> Công dụng của nha đam với sức khỏe như thế nào


    NGUYỄN VĂN KHƠ - BNC medipharm - Nhà Phân phối TPCN chính Hiệu Mỹ
    Tel: 0986.890.216
    Web: https://bnc-medipharm.com - https://haicauhoan.com/
    iframe: approve:
    • 111 Bài viết

    • 1 Được cảm ơn

    #10
    Công dụng của quả vải với sức khỏe con người như thế nào

    Vải là loại quả rất quen thuộc với chúng ta, gần như ai cũng đã từng ăn vải, nhưng không phải ai cũng biết công dụng của quả vải. Công dụng của quả vải với sức khỏe con người như thế nào là câu hỏi của nhiều người. Quả vải là loại trái cây phổ biến, được yêu thích trong mùa hè. Vải giàu vitamin và dưỡng chất tốt cho sức khỏe như vitamin A, B, C, đồng, folate, magiê... Dưới đây chúng ta cùng đi tìm hiểu chi tiết về công dụng của quả vải với sức khỏe con người.
    * Tổng quan về quả vải
    Vải là loại cây ăn quả thân gỗ vùng nhiệt đới, có nguồn gốc từ miền nam Trung Quốc; tại đó người ta gọi là (bính âm: lìzhī, Hán-Việt: lệ chi), phân bố trải dài về phía nam tới Indonesia và về phía đông tới Philippines (tại đây người ta gọi nó là alupag).
    Vải là cây thường xanh với kích thước trung bình, có thể cao tới 15–20 m, có lá hình lông chim mọc so le, mỗi lá dài 15–25 cm, với 2-8 lá chét ở bên dài 5–10 cm và không có lá chét ở đỉnh. Các lá non mới mọc có màu đỏ đồng sáng, sau đó chuyển dần thành màu xanh lục khi đạt tới kích thước cực đại. Hoa nhỏ màu trắng ánh xanh lục hoặc trắng ánh vàng, mọc thành các chùy hoa dài tới 30 cm.
    Quả là loại quả hạch, hình cầu hoặc hơi thuôn, dài 3–4 cm và đường kính 3 cm. Lớp vỏ ngoài màu đỏ, cấu trúc sần sùi, không ăn được nhưng dễ dàng bóc được. Bên trong là lớp cùi thịt màu trắng mờ, ngọt và giàu vitamin C, có kết cấu tương tự như của quả nho. Ở giữa quả là một hạt màu nâu, dài 2 cm và đường kính cỡ 1-1,5 cm. Hạt - tương tự như hạt của quả dẻ ngựa - có độc tính nhẹ và không nên ăn. Quả chín vào giai đoạn từ tháng 6 (ở các vùng gần xích đạo) đến tháng 10 (ở các vùng xa xích đạo), khoảng 100 ngày sau khi cây ra hoa.
    + Thành phần hóa học trong quả vải: Giá trị dinh dưỡng cho mỗi 100 g (3,5 oz) có:
    Năng lượng 276 kJ (66 kcal); Cacbohydrat 16.5 g; Chất xơ thực phẩm 1.3 g; Chất béo 0.4 g; Chất đạm 0.8 g; Vitamin C 72 mg; Canxi 5 mg; Magiê 10 mg; Phốt pho 31 mg;
    * Công dụng của quả vải với sức khỏe con người
    + Phòng chống ung thư: Loại trái cây này chứa chất flavonoid giúp chống lại căn bệnh chết người như ung thư. Nó còn chứa flavones, quercitin và kaemferol là các hợp chất cực mạnh làm giảm sự tăng trưởng của tế bào ung thư. Trái vải có đặc tính ấn tượng giúp phòng chống ung thư vú.
    + Ngăn ngừa bệnh tim: Vải giúp bình ổn huyết áp và nhịp tim, do đó giúp chống lại đột quỵ và bệnh tim mạch. Một cốc nước vải mỗi ngày giúp nhịp tim trở lại bình thường. Vải còn chứa lượng polyphenol cao thứ hai trong các loại hoa quả giúp cải thiện sức khỏe tim mạch. Chất chống oxy hóa có trong quả vải cải thiện hệ miễn dịch, làm chậm lại sự tiến triển của bệnh thoái hóa võng mạc và ngăn ngừa các bệnh liên quan đến tim mạch.
    + Hỗ trợ tiêu hóa: Vải giúp hệ tiêu hóa khỏe, làm sạch dạ dày, giúp ăn ngon miệng và chữa chứng ợ nóng cũng như cũng như cảm giác nóng dạ dày. Vải cũng giúp tăng cường mức năng lượng trong cơ thể và góp phần mang lại sức khỏe cho cả gia đình bạn. Hạt vải có chứa các chất làm se được sử dụng để chữa trị các bệnh đường tiêu hóa và giúp cơ thể đào thải giun đường ruột. Trái vải còn chứa chất xơ hòa tan giúp kiểm soát các vấn đề gặp phải ở đường ruột và giữ dạ dày khỏi các hợp chất độc cũng như giúp làm sạch ruột kết.
    + Giúp xương khỏe mạnh: Vải là nguồn cung dồi dào phốt pho và ma giê hỗ trợ xương chắc khỏe và các chất khoáng dẫn truyền như đồng và mangan giúp cải thiện tình trạng giòn xương. Cùng với đó, kẽm và đồng tăng cường hiệu quả của vitamin D, làm tăng sự hấp thụ can xi đồng nghĩa với việc duy trì sức khỏe của xương.
    + Vitamin C: Đây là loại vitamin mà cơ thể chúng ta không thể tự tổng hợp được. Tiêu thụ các loại thực phẩm giàu vitamin C giúp cơ thể tăng cường khả năng đề kháng các nhân tố gây bệnh truyền nhiễm và loại bỏ các gốc tự do nguy hiểm gây ra viêm nhiễm. Quả vải rất tốt cho ai đang bị sốt, cảm lạnh, hay viêm họng. Vải cũng hỗ trợ tiêu hóa giúp nhận được dưỡng chất tối đa cho cơ thể. Vitamin C tốt cho làn da, bộ xương và các mô cơ. Do đó nó là loại vitamin cực kỳ quan trọng đối với cơ thể chúng ta.
    + Oligonol: Oligonol là một loại polyphenol trọng lượng phân tử thấp dồi dào trong trái vải. Oligonol có các đặc tính chống oxy hóa và chống virus cúm. Nó cũng giúp cải thiện lưu thông máu, giảm cân và bảo vệ làn da khỏi tia UVA có hại. Oligonol làm giảm mỡ sâu, tăng cường lưu thông máu cạnh sườn, giảm mệt mỏi sau tập luyện, tăng cường sức chịu đựng cũng như giảm nếp nhăn và tàn nhang trên khuôn mặt.
    + Vitamin B: Vải là nguồn cung các hợp chất vitamin B như thiamine, riboflavin, niacin và folate. Những loại vitamin này giúp cơ thể trao đổi chất carbonhydrate, protein và chất béo. Nó cũng chứa hàm lượng Beta carotene cao giúp tăng cường hệ miễn dịch và cải thiện chức năng gan cũng như các cơ quan khác trong cơ thể.
    + Giảm cân: Quả vải có hàm lượng calorie thấp, không chứa chất béo bão hòa hay cholesterol và giàu chất xơ, rất cần thiết đối với ai đang muốn giảm cân.
    + Cải thiện làn da: Vải giúp nuôi dưỡng làn da, giảm sự phát triển của mụn. Trái vải cũng giúp da mịn màng hơn. Vải là nguồn cung vitamin C tuyệt vời và các dưỡng chất khác cần thiết cho làn da của bạn.
    + Chống lão hóa: Làn da của bạn bắt đầu trở nên lão hóa khi bạn có tuổi. Ô nhiễm môi trường, tia UV và khói bụi cũng làm lão hóa sớm làn da hơn so với tự nhiên. Các gốc tự do khiến làn da bị lão hóa. Vì trái vải rất giàu vitamin C giúp chống lại gốc tự do. Nó cũng chứa oligonol chống lão hóa và giảm nám da. Do đó, ăn vải hay dùng vải làm mặt nạ dưỡng da rất hiệu quả giúp các dấu hiệu lão hóa như nếp nhăn hay tàn nhang biến mất.
    + Chống lại các gốc tự do: Trái vải chứa hàm lượng chất chống oxy hóa như vitamin C, hợp chất của vitamin B và flavonoid cao. Những chất chống oxy hóa này bảo vệ cơ thể khỏi stress gây ra bởi ô nhiễm và tia UV. Các gốc tự do được tạo ra từ các phân tử bị oxy hóa và chúng đảo ngược chức năng của tế bào để tạo thành tế bào ung thư. Các chất chống oxy hóa giúp trung hòa các gốc tự do này, do đó bảo vệ tế bào da khỏi bị tổn thương. Bằng cách này, quả vải có thể bảo vệ chúng ta khỏi bệnh ung thư da hay viêm nhiễm.
    + Các dưỡng chất nuôi dưỡng làn da: Vải giàu các chất thân thiện với làn da như thiamin, niacin và đồng. Thiamin hỗ trợ cơ thể trao đổi chất béo và protein giúp da khỏe mạnh. Niacin thúc đẩy mức độ hydrat trên da trong khi đồng, với liều lượng rất nhỏ giúp đẩy nhanh việc hồi phục làn da bị tổn thương. Tất cả những lợi ích này khiến cho vải trở thành siêu trái cây cho làn da đẹp.
    + Duy trì mái tóc khỏe mạnh: Tất cả chúng ta đều khao khát một mái đầu khỏe mạnh với suối tóc dài óng ả. Một chế độ dinh dưỡng cân bằng là điều sống còn để có suối tóc khỏe mạnh vì nó giúp cung cấp oxy và các dưỡng chất để nuôi dưỡng nang tóc. Vải với các dưỡng chất vitamin C, niacin và thiamin có lợi cho sức khỏe mái tóc của bạn.
    * Những lưu ý khi ăn vải
    + Do vải có thể tăng cường khả năng miễn dịch, do đó có thể làm tăng các triệu chứng của bệnh tự miễn dịch như bệnh đa xơ cứng, lupus, viêm khớp dạng thấp. Vì vậy, nếu bạn đang gặp phải những căn bệnh này, hãy thận trọng khi ăn vải, tốt nhất nên hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi ăn.
    + Gây dị ứng: Vải có thể gây phản ứng dị ứng như suy hô hấp, phù nề da, tiêu chảy, đau đầu, chóng mặt...
    + Gây nóng trong người: Ăn quá nhiều vải có khả năng gây nóng trong, làm mất sự cân bằng của cơ thể, gây nhiệt miệng, mụn nhọt, chảy máu mũi, đau họng...
    + Tiểu đường: Nhiều chuyên gia cho rằng ăn quá nhiều vải sẽ làm tăng nguy cơ mắc bệnh tiểu đường, đặc biệt làm trầm trọng bệnh ở những người bị tiểu đường do vải có khả năng làm tăng đột biến lượng đường trong máu. Những người này chỉ nên ăn ít hơn 6-7 quả vải mỗi lần.
    + Phẫu thuật: Do tác dụng giảm lượng đường trong máu, nhiều chuyên gia lo ngại vải có thể ảnh hưởng đến đường huyết trong và sau phẫu thuật. Do vậy, bạn nên ngừng ăn vải ít nhất 2 tuần trước khi phẫu thuật.
    Trên đây chúng tôi đã giúp bạn tìm hiểu về công dụng của quả vải với sức khỏe con người. Hy vọng bài viết hữu ích với bạn. Cảm ơn bạn đã quan tâm. Chúc bạn và gia đình luôn mạnh khỏe, hạnh phúc !
    Có thể bạn quan tâm:
    >>> Công dụng của quả ổi với sức khỏe con người như thế nào
    >>> Công dụng của cam với sức khỏe con người như thế nào
    >>> Công dụng của quả nhãn với sức khỏe con người như thế nào


    NGUYỄN VĂN KHƠ - BNC medipharm - Nhà Phân phối TPCN chính Hiệu Mỹ
    Tel: 0986.890.216
    Web: https://bnc-medipharm.com - https://haicauhoan.com/
    iframe: approve:

LinkBacks Enabled by vBSEO